Chỉ số sản xuất công nghiệp quý I/2024 ước tăng 12,52% so
với cùng kỳ năm trước.
Sản xuất công nghiệp quý I/2024 duy
trì xu hướng phục hồi tích cực; các doanh nghiệp bảo đảm đơn hàng trong dài
hạn, tăng ca liên tục sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán đến nay. Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 3/2024 tăng 22,58% so với tháng trước
và tăng 8,09% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung quý I/2024, chỉ số sản xuất
toàn ngành công nghiệp tăng 12,52% so với cùng kỳ năm trước, trong đó ngành chế
biến, chế tạo tăng 12,79%.
Chỉ số sản xuất công nghiệp quý I/2024 ước tăng 12,52% so với cùng kỳ
năm trước. Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 12,79%, đóng góp 12,39 điểm
phần trăm vào mức tăng chung; ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
nóng, hơi nước và điều hòa không khí tăng 5,79%, đóng góp 0,13 điểm phần trăm;
ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 2,74%,
đóng góp 0,04 điểm phần trăm; riêng ngành khai khoáng giảm 10,46%, làm giảm
0,04 điểm phần trăm do quý I năm nay thời tiết nồm ẩm kéo dài, số ngày nắng
thấp nên sản lượng muối của cơ sở cá thể giảm mạnh.
Tốc độ tăng/giảm IIP quý I năm 2024 so
với cùng kỳ năm 2023
Một số ngành công nghiệp cấp II duy trì sản xuất ổn định
và có chỉ số tăng so với năm trước: sản xuất chế biến thực phẩm tăng 10,76%;
dệt tăng 11,00%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan tăng 18,95%; chế biến
gỗ và sản xuất sản xuất từ gỗ, tre, nứa tăng 24,57%; sản xuất thuốc, hoá
dược và dược liệu tăng 17,26%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc
sẵn (trừ máy móc, thiết bị) tăng 32,91%. Một số ngành có chỉ số sản xuất
giảm: sản xuất thiết bị điện giảm 33,54%; sản xuất phương tiện vận tải khác
giảm 54,51%.
Tốc
độ tăng/giảm chỉ số IIP quý I giai đoạn 2020-2024 của một số ngành công
nghiệp (%)
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
|
Sản xuất,
chế biến thực phẩm
|
-16,42
|
-17,71
|
2,10
|
8,01
|
10,76
|
Dệt
|
2,91
|
6,21
|
12,40
|
10,74
|
11,00
|
Sản xuất
trang phục
|
11,94
|
31,85
|
16,94
|
17,83
|
2,61
|
Sản xuất da và các sản phẩm có
liên quan
|
-2,48
|
22,35
|
55,68
|
-5,28
|
18,95
|
Sản xuất
thuốc, hoá dược và dược liệu
|
4,18
|
6,32
|
10,46
|
-4,81
|
17,26
|
Sản xuất
kim loại
|
38,46
|
-5,75
|
-9,67
|
13,19
|
97,08
|
Sản xuất
phương tiện vận tải khác
|
40,32
|
52,07
|
-70,50
|
51,44
|
-54,51
|
Sản xuất
gường, tủ, bàn, ghế
|
25,86
|
-15,03
|
5,83
|
14,56
|
-2,55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm sản xuất chủ yếu: Khối lượng sản
phẩm công nghiệp quý I/2024 tăng khá so với cùng kỳ năm trước: vải các loại
tăng 11,39%; quần áo may sẵn tăng 4,04%; giày, dép tăng 11,39%; sản phẩm mây
tre đan các loại tăng 10,18%; sản phẩm in tăng 35,14%; cửa ra vào, cửa sổ bằng sắt,
thép tăng 15,28%. Bên cạnh đó, một số sản phẩm giảm so với cùng kỳ năm trước:
nước mắm giảm 29,30%; muối chế biến giảm 20,67%; sợi các loại giảm 19,70%; khăn
các loại giảm 21,86%; bàn ghế gỗ các loại giảm 9,22%.
Nguồn:
Cục Thống kê tỉnh Nam Định